A. Hồ
sơ cơ bản
Hồ sơ do người được mời chuẩn
bị:
1.
Hộ chiếu gốc, đơn xin cấp visa, ảnh 3x4, photo CMND
2.
Ảnh cưới và ảnh gia đình (nếu không có phải có đơn trình bày
lý do - dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn)
3.
Giấy ghi chú kết hôn/ đăng ký kết hôn, hộ khẩu, khai sinh (dịch công
chứng)
4.
Bản khai (theo mẫu - dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn)
Hồ
sơ do người mời chuẩn bị:
1.
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, xác nhận quan hệ gia đình, xác nhận cơ
bản, giấy chứng nhận con dấu cá nhân, photo chứng minh thư
2.
Thư mời, bảo lãnh, bản khai bổ sung vế tài chính (theo mẫu, có đóng cá
nhân )
3.
Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (*)
Hồ
sơ người mời và người được mời cùng chuẩn bị:
1. Lý lịch tư pháp - Lý lịch tư
pháp của người VN cần dịch công chứng và nộp kèm bản gốc
2. Giấy khám sức khỏe - Giấy
khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp, có nội dung kiểm tra thần kinh,
máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm
phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch công
chứng và nộp kèm bản gốc; giấy có hiệu lực trong 6 tháng.
B. Hồ
sơ chứng minh tài chính và nhà ở của người mời:
Các loại giấy tờ chung (Bắt buộc):
1.
Giấy xác nhận thông tin tín dụng do Hiệp hội Ngân hàng toàn quốc cấp
2.
Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (do phòng thuế cấp)
3.
Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất (trường hợp nhà chính chủ), hợp đồng thuê
nhà và giấy chứng nhận sở hữu nhà đất của nhà thuê (trường hợp nhà thuê)
Các
loại giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (Bắt buộc)
. Hồ sơ chứng minh khả năng giao
tiếp tiếng Hàn Quốc của người được mời (Những trường hợp đã hoàn tất thủ tục
đăng ký kết hôn tại HQ trước ngày 31/03/2014 và nộp hồ sơ xin visa trước
ngày 31/12/2014 không cần chuẩn bị)
1. Chứng chỉ năng lực
tiếng Hàn Quốc TOPIK (cấp I) do Viện giáo dục quốc tế quốc gia Hàn Quốc cấp hoặc
Chứng chỉ chương trình học tiếng Hàn Quốc do Trung tâm ngoại ngữ Sejong cấp (**)
2. Trường hợp được
miễn cần có đơn trình bày đồng thời nộp kèm các giấy tờ chứng minh.
D. Các loại giấy tờ khác (Bắt buộc)
1. Trường hợp đã từng
kết hôn: Quyết định ly hôn, giấy chứng tử… (dịch công chứng)
2. Trường hợp kết hôn
thông qua sự giới thiệu của Trung tâm môi giới:
·
Giấy giới thiệu của người đại diện trung tâm môi giới(có đóng dấu cá
nhân)
·
Giấy phép hoạt động môi giới kết hôn do cơ quan có thẩm quyền ban hành
·
Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của trung tâm môi giới
·
Giấy chứng nhận dấu cá nhân và photo CMND của người đại diện.
II. Hồ sơ xin cấp mới visa kết hôn dạng giản lược (dành
cho đối tượng đã đăng ký kết hôn và chung sống tại Việt Nam trên 1 năm)
1. Giấy xác nhận quan
hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình và giấy chứng nhận dấu cá nhân
2. Đăng ký kết hôn/
ghi chú kết hôn ở Việt Nam (dịch công chứng)
3. Thư mời và giấy bảo
lãnh (theo mẫu)
4. Bản khai của người
được mời (mẫu mới - dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn)
5. Photo hộ chiếu của
người mời (trang thông tin chi tiết nhân sự và trang visa Việt Nam) hoặc bản
sao thẻ tạm trú
6. Giấy khai sinh của
con (nếu có - dịch công chứng)
7. Photo CMND của
người được mời
III.
Hồ sơ xin cấp lại visa kết hôn (dành cho đối tượng đã từng xin visa kết hôn
nhưng chưa có thẻ cư trú nước ngoài hoặc thẻ cư trú bị mất/ hết hạn)
1. Thư mời và giấy bảo lãnh
(theo mẫu, có đóng dấu cá nhân)
2. Giấy xác nhận quan hệ hôn
nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình và giấy xác nhận dấu cá nhân
3. Giấy đăng ký kết hôn/ ghi
chú kết hôn ở Việt Nam (dịch công chứng)
4. Photo hộ chiếu/ CMND của
người mời
5. Photo hộ chiếu của người
được mời (trang thông tin chi tiết nhân sự và trang visa kết hôn)
6. Photo thẻ cư trú nước
ngoài của người được mời
7. Đơn trình bày lý do xin
cấp lại visa (dịch tiếng Anh/ Hàn trong trường hợp viết bằng tiếng Việt)
8. Photo CMND của người được
mời.
Lưu
ý:
Các giấy
tờ chuẩn bị theo mẫu của ĐSQ
-
Các giấy tờ bắt buộc do bên phía Hàn Quốc chuẩn bị phải là bản gốc
và cấp không quá 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (trừ Giấy khám
sức khỏe là 6 tháng); giấy tờ phía VN dịch công chứng có giá trị trong 6 tháng.
-
(*) Trường hợp người Hàn Quốc không cần chuẩn bị giấy chứng nhận chương
trình kết hôn Quốc tế: đối tượng kết hôn tự quen nhau, không qua sự giới thiệu của
cá nhân hay trung tâm môi giới và có thời gian sống chung trên 6 tháng (Nộp
kèm đơn trình bày và các tài liệu chứng minh)
-
(**) Trung tâm ngoại ngữ Sejong có chức năng giảng dạy và cấp Chứng chỉ
chương trình học tiếng Hàn Quốc dành cho đối tượng kết hôn quốc tế được đặt tại
Trung tâm văn hóa Hàn Quốc và 6 trường đại học bao gồm ĐH Khoa học xã hội và
nhân văn, ĐH Ngoại ngữ QG(Hà Nội), ĐH Khoa học xã hội và nhân văn tp. Hồ Chí
Minh, ĐH Huế, ĐH Đà Lạt và ĐH Thái Nguyên. Những trường hợp sau được miễn chứng
chỉ năng lực tiếng Hàn
·
Người được mời có bằng cấp liên quan đến tiếng Hàn
·
Người được mời là kiều bào Hàn Quốc
·
Người được mời đã từng sống tại Hàn Quốc tối thiểu 1 năm
·
Người mời đã từng sống tại Việt Nam tối thiểu 1 năm
·
Người mời và người được mời cùng sống tại 1 nước khác tối thiểu 1 năm
·
Người mời và người được mời có cùng tiếng mẹ đẻ
·
Người mời và người được mời có thể sử dụng chung ngôn ngữ khác ngoài
tiếng Hàn (có thể kiểm tra khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong quá trình
xét duyệt visa)
·
Đã có con chung
Người xin visa cần cung cấp các tài liệu chứng minh đối
với từng trường hợp được miễn chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (như giấy khai sinh
của con, photo visa hay thẻ tạm trú/ thẻ cư trú nước ngoài…)