01. 운이 없다고 생각하니까 운이 나빠지는 거야.
Bởi cứ nghĩ tại số nó đen nên đâm ra số nó đen thật.
02. 길을 모르면 길을 찾고, 길이 없으면 길을 닦아야지.
Không biết đường thì hỏi đường, không có đường thì tự mở đường mà đi.
03. 무슨 일이든 확신 90%와 자신감 10%로 밀고 나가 거야.
Xử lý bất cứ việc gì cũng cần phải có 90% sự chắc chắn và 10% tự tin.
04. 사업은 망해도 괜찮아, 신용을 잃으면 그걸로 끝이야.
Phá sản cũng chả sao, nhưng bị mất tín nhiệm thì đúng là toi đời.
05. 나는 젊었을 때부터 새벽에 일어났어. 더 많이 일하려고…
Hồi còn trẻ tôi hay dậy sớm. Tôi luôn muốn được làm việc nhiều hơn…
06. 나는 그저 부유한 노동자에 불과해.
Tôi chẳng qua chỉ là anh công nhân khá giả thôi.
07. 위대한 사회는 평등한 사회야, 노동자를 무시하면 안 돼.
Xã hội vĩ đại là xã hội bình đẳng, tuyệt đối không được coi thường công nhân.
08. 고정관념이 멍청이를 만드는 거야.
Định kiến đẻ ra kẻ ngớ ngẩn.
09. 성패는 일하는 사람의 자세에 달린 거야.
Thành hay bại tùy thuộc vào tâm thế của người thực hiện.
10. 아무라도 신념에 노력을 더하면 뭐든지 해낼 수 있는 거야.
Bất kể ai, có lòng tin rồi, chỉ cần thêm phần cố gắng thì làm gì cũng được.
11. 내 이름으로 일하면 책임 전가를 못하지.
Người làm việc bằng danh dự sẽ không bao giờ đổ trách nhiệm cho người khác.
12. 잘 먹고 잘 살려고 태어난 게 아니야, 좋은 일을 해야지.
Con người ta sinh ra không phải để ăn ngon, sống sướng mà để làm điều tốt.
13. 더 바쁠수록 더 일할수록 더 힘이 나는 것은 신이 내린 축복인가 봐.
Càng bận, càng nhiều việc thì càng thêm sức mạnh, đấy chính là sự chúc phúc của Chúa.
14. 열심히 아끼고 모으면 큰 부자는 몰라도 작은 부자는 될 수 있어.
Sống tiết kiệm và tích cóp, có thể thành tỷ phú hay không thì chưa biết, nhưng thành triệu phú thì có thể.
15. 불가능하다구? 해보기는 했어?
Không thể ư? Nhưng cậu đã thử làm chưa đã?
16. 시련이지 실패가 아니야.
Đấy không phải là thất bại mà là thử thách.